Trong lĩnh vực máy phát điện công nghiệp, việc hiểu rõ các loại công suất là vô cùng quan trọng để lựa chọn thiết bị phù hợp với nhu cầu sử dụng. Có ba loại công suất chính thường được đề cập: Công suất liên tục (Prime Power), Công suất dự phòng (Stand-by Power) và Công suất liên tục nguồn chính (Continuous Power).
Công suất liên tục (Prime Power) biểu thị khả năng của máy phát điện hoạt động liên tục, thay thế nguồn điện lưới trong thời gian dài. Định nghĩa này bao gồm khả năng vận hành hơn 1 giờ trong mỗi chu kỳ 12 giờ sử dụng.
Đặc điểm nổi bật của công suất liên tục là khả năng cung cấp điện năng không giới hạn số lần khởi động mỗi năm, phù hợp cho các thiết bị có mức tải ổn định và yêu cầu nguồn điện liên tục.
Các dòng máy phát điện liên tục phổ biến:
Công suất dự phòng (Stand-by Power) thể hiện khả năng của máy phát điện hoạt động ở mức công suất cao hơn 10% so với công suất liên tục. Ví dụ, nếu công suất liên tục là 100%, thì công suất dự phòng sẽ là 110%.
Tuy nhiên, chế độ vận hành này chỉ được phép trong thời gian ngắn, tối đa 1 giờ trong mỗi chu kỳ 12 giờ sử dụng hàng ngày và không quá 200 giờ trong một năm. Công suất dự phòng thường được sử dụng trong các tình huống khẩn cấp, khi nguồn điện lưới bị gián đoạn.
Công suất liên tục nguồn chính (Continuous Power) là một loại công suất đặc biệt, cho phép máy phát điện hoạt động liên tục và thay thế hoàn toàn nguồn điện lưới mà không bị giới hạn về thời gian vận hành.
Loại công suất này thường được ứng dụng ở các khu vực chưa có hạ tầng điện lưới hoặc các ứng dụng đặc biệt yêu cầu nguồn điện độc lập, ổn định trong thời gian dài. Đây là một dòng máy phát điện riêng biệt, được thiết kế để hoạt động bền bỉ trong điều kiện khắc nghiệt.
Trên thị trường Việt Nam, dòng máy phát điện liên tục nguồn chính được ưa chuộng là Mitsubishi MGS C series. Nếu bạn có nhu cầu về dòng sản phẩm này, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết.
Việc tính toán công suất máy phát điện công nghiệp trở nên dễ dàng hơn với bảng công thức được trình bày dưới đây. Các công thức này giúp xác định các thông số quan trọng như công suất biểu kiến (kVA), công suất hiệu dụng (kW) và cường độ dòng điện (Ampe) cho cả máy phát điện 1 pha và 3 pha.
Bảng công thức tính công suất máy phát điện:
MÁY PHÁT ĐIỆN 1 PHA | MÁY PHÁT ĐIỆN 3 PHA | |
---|---|---|
Công suất biểu kiến S (kVA) | (I x U) / 1000 | (I x U x 1.732) / 1000 |
Công suất hiệu dụng P (kW) | (I x U x Cos(φ)) / 1000 | (I x U x 1.732 x Cos(φ)) / 1000 |
Tính cường độ dòng điện I (Ampe) khi biết P (kW) | (P x 1000) / (U x Cos(φ)) | (P x 1000) / (1.732 x U x Cos(φ)) |
Tính cường độ dòng điện I (Ampe) khi biết S (kVA) | (S x 1000) / U | (S x 1000) / (1.732 x U) |